seotime tokten-vn.org.vn nci avolution

Hoạt chất : Gliclazid 
Clazic SR Tab.30mg (H500) - Điều trị đái tháo đường typ II

THÀNH PHẦN
Gliclazid: 30mg
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Ðái tháo đường type II không phụ thuộc Insulin.mổ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày - ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
 Clazic SR Tab.30mg (H500) Uống thuốc trong bữa ăn sáng:
- Liều khuyến cáo: 30-120 mg/ngày 1 lần.
- Liều duy trì: 60 mg/ngày 1 lần. Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Đái tháo đường type 1
- Quá mãn với Sulfonylureas
- Suy gan hoặc suy thận nặng
- Hôn mê hoặc tiền hôn mê do đái tháo đường.
- Nhiễm khuẩn nặng
- Chấn thương năng
- Phẫu thuật lớn
- Phụ nữ có thai và cho con bú
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 vỉ x 4 viên
CÔNG TI ĐĂNG KÍ
UNITED PHARMA Việt Nam

Hoạt chất : Saxagliptin. 
Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và luyện tập cho bệnh nhân ≥ 18t. đái tháo đường týp 2

THÀNH PHẦN
Saxagliptin..........2.5mg
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Onglyza 5mg Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và luyện tập cho bệnh nhân ≥ 18t. đái tháo đường týp 2. Đơn trị liệu khi chưa kiểm soát tốt đường huyết hoặc không thích hợp sử dụng metformin do CCĐ hoặc không dung nạp. Phối hợp metformin khi chỉ sử dụng metformin không kiểm soát tốt đường huyết, sulfonylurê khi chỉ sử dụng sulfonylurê không kiểm soát tốt đường huyết và không thích hợp sử dụng metformin, thiazolidinedione khi chỉ sử dụng thiazolidinedione không kiểm soát tốt đường huyết ở bệnh nhân thích hợp sử dụng thiazolidinedione, metformin và sulfonylurê khi sử dụng phối hợp metformin và sulfonylurê không kiểm soát tốt đường huyết, insulin (cùng hoặc không cùng metformin) khi chỉ sử dụng insulin không kiểm soát tốt đường huyết.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
2.5 mg hay 5 mg, 1 lần/ngày. Suy thận trung bình-nặng, suy thận giai đoạn cuối phải thẩm phân máu (sử dụng sau khi thẩm phân): 2.5 mg x 1 lần/ngày. Liều 2.5 mg x 1 lần/ngày khi sử dụng cùng lúc thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 3A4/5 (CYP3A4/5). Sử dụng liều thấp thuốc kích thích tiết insulin hoặc insulin để hạn chế tối đa nguy cơ hạ glucose máu khi sử dụng phối hợp Onglyza.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Không được bẻ hoặc cắt viên thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với ONGLYZA như phản ứng phản vệ, phù mạch hoặc các tình trạng da tróc vảy.
THẬN TRỌNG
Đái tháo đường týp 1, nhiễm keto-acid do đái tháo đường: không nên sử dụng. Theo dõi cẩn thận các dấu hiệu và triệu chứng viêm tụy. Nếu nghi ngờ viêm tụy, nghi ngờ phản ứng quá mẫn nặng (phản ứng phản vệ, phù mạch, các tình trạng da tróc vảy): ngưng sử dụng. Bệnh nhân có tiền sử phù mạch với chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP4). Phụ nữ có thai/cho con bú. Lái xe/vận hành máy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu, nhức đầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, hạ glucose máu. Khi phối hợp Metformin: Nhức đầu, viêm mũi-hầu.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
28 viên/hộp
NHÀ SẢN XUẤT
AstraZeneca

Hoạt chất : Sitagliptin + metformin hydrochloride 
JANUMET được dùng như liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 đang dùng metformin hoặc sitagliptin đơn trị liệu hoặc bệnh nhân đã dùng liệu pháp kết hợp sitaglitin với metformin nhưng chưa kiểm soát được đường huyết thích đáng.JANUMET được dùng trong trị liệu kết hợp 3 thuốc với sulfonylurea, như là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa kiểm soát thích đáng đường huyết với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc sau đây: metformin, sitagliptin hoặc sulfonylurea.

THÀNH PHẦN
Mỗi viên Janumet 50mg/850mg: Sitagliptin phosphate monohydrate 64,25 mg (tương đương 50 mg sitagliptin dạng base tự do), metformin 850 mg.
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
JANUMET được dùng như liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 đang dùng metformin hoặc sitagliptin đơn trị liệu hoặc bệnh nhân đã dùng liệu pháp kết hợp sitaglitin với metformin nhưng chưa kiểm soát được đường huyết thích đáng.
JANUMET được dùng trong trị liệu kết hợp 3 thuốc với sulfonylurea, như là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa kiểm soát thích đáng đường huyết với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc sau đây: metformin, sitagliptin hoặc sulfonylurea.
JANUMET được dùng trong trị liệu kết hợp 3 thuốc với chất chủ vận PPARγ (nhóm thuốc thiazolidinediones) như là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng hoặc vận động thể lực ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 chưa kiểm soát thích đáng đường huyết với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc sau đây: metformin, sitagliptin hoặc chất chủ vận PPARγ.
JANUMET được dùng trong liệu pháp kết hợp với insulin, như là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và vận động thể lực để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Nhìn chung: Nên cá thể hóa liều trị liệu JANUMET trên cơ sở phác đồ hiện tại của bệnh nhân, hiệu quả và khả năng dung nạp của thuốc trong khi không vượt quá liều khuyến cáo tối đa hàng ngày là 100 mg sitagliptin.
JANUMET thường được dùng ngày 2 lần cùng với bữa ăn, với liều tăng từ từ nhằm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin.
Liều khuyến cáo:
Nên dùng liều khởi đầu của JANUMET dựa theo phác đồ hiện tại của bệnh nhân. Nên dùng JANUMET ngày 2 lần cùng bữa ăn. Hiện có sẵn các liều sau đây:
50 mg sitagliptin/ 500 mg metformin hydrochloride
50 mg sitagliptin/ 850 mg metformin hydrochloride
50 mg sitagliptin/ 1000 mg metformin hydrochloride
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu metformin:Đối với bệnh nhân dùng metformin đơn độc không kiểm soát thích đáng đường huyết, liều khởi đầu thường dùng của JANUMET cung cấp sitagliptin liều 50 mg ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ ngày) cùng với liều metformin đang sử dụng.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu sitagliptin:
Đối với bệnh nhân dùng sitagliptin đơn độc không kiểm soát thích đáng đường huyết, liều khởi đầu thường dùng của JANUMET là 50 mg sitagliptin/500 mg metformin hydrochloride ngày 2 lần. Có thể tăng liều lên đến 50 mg sitagliptin/ 1000 mg metformin ngày 2 lần. Không nên chuyển sang dùng JANUMET ở bệnh nhân đang dùng đơn trị liệu sitagliptin với liều điều chỉnh vì suy thận (xem CHỐNG CHỈ ĐỊNH).
Đối với bệnh nhân chuyển trị liệu từ phác đồ dùng chung sitagliptin với metformin:
Đối với bệnh nhân chuyển từ phác đồ dùng chung sitagliptin với metformin, có thể khởi đầu JANUMET bằng liều sitagliptin và metformin đang dùng.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: sitagliptin, metformin hoặc sulfonylurea:Liều khởi đầu thường dùng của JANUMET nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ ngày). Nên xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều hiện dùng metformin (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin. Nên xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin. Có thể cần giảm liều sulfonylurea ở bệnh nhân hiện dùng hoặc bắt đầu dùng sulfonylurea nhằm làm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfonylurea gây ra (xem THẬN TRỌNG).
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: sitagliptin, metformin hoặc chất chủ vận PPARγ (nhóm thiazolidinediones):
Liều khởi đầu thường dùng của JANUMET nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ ngày). Phải xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều hiện dùng metformin (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin. Xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin.
Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: sitagliptin, metformin hoặc insulin:Liều khởi đầu thường dùng của JANUMET nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ ngày). Phải xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều hiện dùng của metformin (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin. Xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng phụ đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin. Có thể giảm liều insulin ở bệnh nhân đang hoặc mới khởi đầu điều trị với insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết (xem THẬN TRỌNG).
Chưa có nghiên cứu khảo sát cụ thể tính an toàn và hiệu lực của JANUMET ở bệnh nhân trước đây dùng các thuốc trị tăng đường huyết khác và đã chuyển sang dùng JANUMET.
Nên thận trọng và có giám sát phù hợp khi có bất kỳ thay đổi trong trị liệu đái tháo đường vì có thể xảy ra những thay đổi trong kiểm soát đường huyết.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng JANUMET (sitagliptin phosphate/metformin HCl)ở bệnh nhân có:
1. Bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận, gợi ý qua creatinine huyết thanh ≥1,5 mg/dL [nam], ≥1,4 mg/dL [nữ], hoặc có hệ số thanh thải creatinine bất thường có thể do bệnh lý như trụy tim mạch (sốc), nhồi máu cơ tim cấp và nhiễm trùng huyết.
2. Mẫn cảm với sitagliptin phosphate, metformin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác của JANUMET (xem THẬN TRỌNG LÚC DÙNG, Sitagliptin phosphate, Phản ứng quá mẫn và TÁC DỤNG NGOẠI Ý, Kinh nghiệm hậu mãi).
3. Nhiễm axít do chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm nhiễm axít xeton do đái tháo đường, có hoặc không có hôn mê.
Nên ngưng JANUMET tạm thời ở bệnh nhân được chụp X quang có tiêm tĩnh mạch chất cản quang gắn iode phóng xạ, vì sử dụng các chất như thế có thể gây thay đổi chức năng thận cấp tính (xem THẬN TRỌNG LÚC DÙNG, Metformin hydrochloride).
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 4 vỉ x 7 viên, hộp 8 vỉ x 7 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Patheon Puerto Rico,Inc.

↑このページのトップヘ